Chế độ hưu trí cho người lao động năm 2015

Thứ ba - 26/05/2015 22:33
Hưu trí là một trong những vấn đề mà người lao động đặc biệt quan tâm khi tham gia đóng BHXH bắt buộc tại nơi mình làm việc. Vậy hiện nay những ai đủ điều kiện để được hưởng chế độ hưu trí? Mức hưởng chế độ hưu trí này được tính như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc nêu trên.

I.  Điều kiện hưởng và mức hưởng lương hưu hàng tháng

Đối tượng

Điều kiện hưởng lương hưu

- Người làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn, có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an.

- Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng BHXH bắt buộc.

Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên

Thuộc một trong các trường hợp sau:

- Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

- Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

- Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân.

Thuộc một trong các trường hợp sau:

- Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừtrường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam hoặc Luật công an nhân dân có quy định khác.

- Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hay công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh Xã hội và Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng = 45% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH ứng với 15 năm đóng BHXH, thêm mỗi năm đóng BHXH thì tính thêm 2% với nam và 3% với nữ.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng = < 75% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

Lưu ý:

Người lao động thuộc các đối tượng nêu trên, đóng BHXH đủ 20 năm trở lên, bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Nam đủ 50 tuổi trở lên, nữ đủ 45 tuổi trở lên.

- Có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì không kể tuổi đời.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng trong trường hợp này được tính như trên, cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi thì giảm 1%.

Đồng thời, mức lương hưu hàng tháng thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung. Hiện nay mức lương tối thiểu chung là 1.150.000 đồng.

II. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

Người lao động đóng BHXH trên 30 năm với nam, trên 25 năm với nữ, khi nghỉ hưu, ngoài mức lương hưu hàng tháng theo quy định trên còn được hưởng trợ cấp 01 lần.

Mức trợ cấp 01 lần khi nghỉ hưu với nam = (A-30) x 0.5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

Mức trợ cấp 01 lần khi nghỉ hưu với nữ = (A-25) x 0.5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

Trong đó: A là số năm đóng BHXH.

III. Bảo hiểm xã hội 01 lần khi chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu

Đối tượng

Điều kiện được hưởng

- Người làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn, có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an.

- Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng BHXH bắt buộc.

Khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Ra nước ngoài để định cư.

- Sau 12 tháng nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và có yêu cầu nhận BHXH một lần mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

- Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.

Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH, thuộc một trong các trường hợp:

  + Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.

  + Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và trong đó có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.

   + Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân.

Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn.

Khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định nêu trên.

Mức hưởng BHXH 01 lần = số năm đóng BHXH x 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH.

IV. Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH

Thời điểm người lao động tham gia BHXH

Trước ngày 01/01/1995

Từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2007

Từ ngày 01/01/2007 trở đi

Đóng BHXH theo chế độ tiền lương Nhà nước.

Tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu.

- Tham gia BHXH từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000:

Tính bình quân  tiền lương tháng đóng BHXH của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu.

- Tham gia BHXH từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006:

Tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu.

Tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu.

Đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

 Tính bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian.

Đóng BHXH theo chế độ tiền lương Nhà nước và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

Tính bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH chung của các thời gian; trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng BHXH theo từng mốc thời gian quy định trên.

V. Tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng

Khi thuộc một trong các trường hợp:

- Chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

- Xuất cảnh trái phép.

- Bị Toà án tuyên bố là mất tích.

Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được tiếp tục thực hiện khi người bị phạt tù đã chấp hành xong hình phạt tù hoặc khi người được toà án tuyên bố là mất tích trở về hoặc người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.

Trúc Anh

Nguồn tin: thuvienphapluat.vn

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Văn bản mới

Thông tư Số: 01/2024/TT-BLĐTBXH

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO; TỔ CHỨC BIÊN SOẠN, LỰA CHỌN, THẨM ĐỊNH, DUYỆT VÀ SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Thời gian đăng: 28/02/2024

Nghị định Số: 97/2023/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2021/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ

Thời gian đăng: 28/02/2024

Nghị Quyết số: 13/2023/NQ-HĐND

Nghị Quyết quy định chức danh, mức phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở ấp, khu vực và và mức hỗ trợ đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Thời gian đăng: 30/10/2023

Quyết định số: 792/QĐ-TTg

Quyết định ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Tư pháp

Thời gian đăng: 07/01/2024

Nghị định số: 33/2023/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Thời gian đăng: 18/06/2023

Chỉ thị Số 21-CT/TW

CHỈ THỊ CỦA BAN BÍ THƯ về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Thời gian đăng: 29/02/2024

Quyết định số: 73/QĐ-TTg

Quyết định phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Thời gian đăng: 19/02/2023

Quyết định số: 01/QĐ-TTg

Quyết định phê duyệt Đề án "Hỗ trợ hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý, tạo việc làm cho lao động nữ đến năm 2030"

Thời gian đăng: 18/02/2023

Thông tư số: 28/2022/TT-BLĐTBXH

Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng và chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

Thời gian đăng: 19/02/2023

Nghị định số: 98/2022/NĐ-CP

Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

Thời gian đăng: 18/02/2023

Nghị quyết số: 27-NQ/TW

NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TIẾP TỤC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI

Thời gian đăng: 18/06/2023

GCN số: 15a/2021/GCNĐKBS-TCGDNN

Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Thời gian đăng: 07/01/2024

Thông tư số: 01/2022/TT-BTP

THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/2020/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ, ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRỰC TUYẾN

Thời gian đăng: 18/06/2023

Nghị định Số: 81/2021/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP; GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

Thời gian đăng: 28/02/2024

Thông tư số: 2/2021/TT-BNV

THÔNG TƯ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư

Thời gian đăng: 18/06/2023

GCN số: 15/2021/GCNĐKHĐ-TCGDNN

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Thời gian đăng: 07/01/2024

Nghị định số: 07/2021/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thời gian đăng: 18/06/2023

Quyết định số: 863/QĐ-LĐTBXH

Quyết định về việc thành lập Trường Cao đẳng Luật miền Nam

Thời gian đăng: 07/01/2024

Nghị định số: 30/2020/NĐ-CP

Nghị định về công tác văn thư

Thời gian đăng: 19/02/2023

Luật số: 24/2018/QH14

LUẬT AN NINH MẠNG

Thời gian đăng: 28/02/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây