Đơn vị tính: VNĐ/lít,kg.
Mặt hàng | Giá bán hiện hành |
Giá cơ sở |
Mức sử dụng Quỹ BOG hiện hành | Chênh lệch giữa giá bán hiện hành với giá cơ sở sau khi sử dụng Quỹ BOG |
(1) | (2) | (3) | (4) =(1)-(2)+(3) | |
1. Xăng RON 92 | 23.150 | 23.747 | 300 | -297 |
2. Dầu điêzen 0,05 S | 21.550 | 21.766 | 0 | -216 |
3. Dầu hoả | 21.600 | 22.084 | 300 | -184 |
4. Dầu madút | 17.650 | 18.108 | 300 | -158 |
Ghi chú: (+) giá hiện hành cao hơn giá cơ sở; (-): giá hiện hành thấp hơn giá cơ sở; mức giá hiện hành lấy theo giá bán hiện hành của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
Trên cơ sở chênh lệch giữa giá cơ sở và giá bán hiện hành theo tính toán như trên đồng thời chia sẻ hài hòa lợi ích doanh nghiệp và người tiêu dùng, Liên Bộ Tài chính - Công Thương thống nhất chỉ đạo điều hành kinh doanh xăng dầu như sau:
Thứ nhất, Không tăng giá; giữ ổn định giá bán, mức trích Quỹ Bình ổn giá đối với các chủng loại xăng dầu như hiện hành.
Thứ hai, cho phép các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối được sử dụng Quỹ Bình ổn giá tính cho lượng xăng, dầu thực tế bán ra ở nhiệt độ thực tế đối với các mặt hàng xăng, dầu cụ thể như sau: Xăng: tăng mức sử dụng 200 đồng/lít (từ mức sử dụng 300 đồng/lít lên 500 đồng/lít); Dầu điêzen bắt đầu sử dụng Quỹ BOG 200 đồng/lít; Dầu hỏa: tăng mức sử dụng 100 đồng/lít (từ mức sử dụng 300 đồng/lít lên 400 đồng/lít); Dầu madut: tăng mức sử dụng 100 đồng/kg (từ mức sử dụng 300 đồng/kg lên 400 đồng/kg);
Thời điểm thực hiện đối với mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 00 phút ngày 28 tháng 01 năm 2013.
Theo Bộ Tài chính
Nguồn tin: thuvienphapluat.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn